Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Trường Học
Văn bản quy phạm pháp luật
Bộ thủ tục hành chính
Dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huê
Cổng Thông tin điện tử Thừa Thiên Huế
Khảo sát mức độ hài lòng
TRUNG TÂM GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KÊNH PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ THUỘC HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH
Hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng các loại cây trồng chính vụ Hè Thu năm 2020
Ngày cập nhật 22/04/2020

Căn cứ Hướng dẫn số 605/HD-SNNPTNT ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Hè Thu 2020;

Căn cứ tình hình sinh trưởng và phát triển của các loại cây trồng và khả năng thu hoạch vụ Đông Xuân 2019-2020, căn cứ thời gian sinh trưởng của các giống cây trồng trong vụ Hè Thu. UBND huyện hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng một số cây trồng chính trong vụ Hè thu 2020, cụ thể như sau:

 Vụ Đông Xuân năm nay thời tiết nắng ấm, không có mưa rét nên thời gian sinh trưởng của cây lúa rút ngắn từ 07-10 ngày, dự kiến thu hoạch tập trung từ 25/4 - 05/5/2020. Các địa phương cần phải chuẩn bị kế hoạch và điều hành thật tốt khâu làm đất, thủy lợi để gieo cấy đúng lịch thời vụ đối với từng loại giống, đảm bảo lúa vụ Hè Thu trổ tập trung từ 15-30/7/2020, phấn đấu thu hoạch xong trước ngày 30/8/2020.

          I. Đối với cây lúa

          1. Cơ cấu giống và phương thức canh tác

           - Sử dụng các giống lúa thuộc nhóm ngắn ngày, cực ngắn để gieo cấy 100% diện tích, với các giống chủ lực như: TH5, Khang dân, HT1, Iri352, HN6,... Các giống có thời gian sinh trưởng ngắn như: TH5, ML48 nên bố trí trên diện tích gieo cấy muộn, vùng đất thấp trũng để thu hoạch sớm. Quan tâm bố trí sản xuất theo hướng cánh đồng lớn lúa chất lượng như BT7, Hà Phát 3, KH1, NA2.

           - Tăng cường sử dụng giống lúa xác nhận vào sản xuất, phấn đấu cả năm tỷ lệ sử dụng giống lúa xác nhận đạt trên 90%.

           2. Lịch thời vụ:

STT

Giống lúa

Thời gian sinh trưởng

(± 5 ngày)

Thời gian gieo cấy

Thời gian

thu hoạch

Cấy

Sạ

Gieo mạ

Gieo sạ

Cấy

1

Nếp IR352, HT1, ĐT100,..

105

100

05 - 15/5

10 - 20/5

25/5 - 05/6

20 - 30/8

2

Khang dân, HN6, DV108,..

100

95

05 - 20/5

10 - 25/5

25/5 - 10/6

15 - 30/8

3

TH5, ML48,..

95

90

15 - 25/5

20 - 30/5

05/6 - 15/6

20 - 30/8

 

               II. Màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả, cây lâm nghiệp       

              Cũng như cây lúa, cần bố trí gieo trồng sớm đối với màu và cây công nghiệp ngắn ngày để thu hoạch xong trước mùa mưa, lũ.

             Tiếp tục chuyển đổi một số diện tích lúa năng suất thấp và có khả năng thiếu nước tưới sang trồng cây màu, đậu đỗ; mở rộng diện tích gieo trồng lạc trên những diện tích có nước tưới; chỉ đạo tốt việc mở rộng và thực hiện sản xuất rau ở những nơi có điều kiện và sản phẩm đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.     

STT

   Loại cây

Giống chủ yếu

Thời vụ gieo trồng

Ghi chú

1

Khoai lang

Chiêm dâu, mỡ, các giống địa phương

15/4 - 30/5

 

2

Ngô

Ngô lai, Nếp nù

05/4 - 30/5

Trồng nơi có ẩm.

3

Lạc, đậu đỗ

Dù TN, MD7, L14,..

05/4 - 25/5

Trồng nơi có ẩm.

4

Dưa các loại

Dưa hấu: Sugar Baby, Hắc mỹ nhân; Dưa gang, Dưa chuột.

05/4 - 30/5

Trồng nơi có ẩm.

5

Rau các loại

Rau ăn lá, củ, quả.

05/4 - 20/9

 

6

Cây lâm nghiệp

Keo các loại, cây bản địa.

01/10 - 25/12

 

7

Cây ăn quả

Cam, chanh, thanh trà, bưởi, xoài, nhãn.

  20/11 - 05/02 năm sau

 

 

               

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 2.151.964
Truy cập hiện tại 21